Hiển thị tất cả Hướng dẫn sử dụng Chống chỉ định Tác dụng phụ Lưu ý Quá liều Bảo quản Tương tác

Hình ảnh thuốc

Tóm tắt thuốc

Số đăng ký:

V156-H12-05

Đóng gói:

Hộp 10 vỉ x 10 viên

Tiêu chuẩn:

Tuổi thọ:

Quốc gia sản xuất:

Công ty đăng ký:

Quốc gia đăng ký:

Loại thuốc:

Thuốc trị thấp khớp Thuốc điều trị bệnh gout Thuốc điều trị các bệnh về xương, rối loạn hệ cơ xương

Hướng dẫn sử dụng

  • Người lớn: 20mg, ngày một lần (một số người có thể đáp ứng với liều 10mg/ngày, một số khác có thể phải dùng 30mg/ngày, chia 1-2 lần/ngày). Vì nửa đời thải trừ của thuốc kéo dài, nồng độ thuốc chưa đạt được mức ổn định trong vòng 7-10 ngày, nên sự đáp ứng với thuốc tăng lên từ từ qua vài tuần; Piroxicam còn được dùng trong điều trị bệnh gút cấp với liều 40mg/ngày trong 5-7 ngày.
  • Trẻ em: Thuốc không nên dùng cho trẻ em.

Thông tin về dược chất

Chống chỉ định

Chống chỉ định: 

  • Quá mẫn với Piroxicam.

  • Loét dạ dày, loét hành tá tràng cấp.

  • Người có tiền sử bị co thắt phế quản, hen, polyp mũi và phù Quincke hoặc mày đay do Aspirin, hoặc một thuốc chống viêm không Steroid khác gây ra.

  • Xơ gan.

  • Suy tim nặng.

  • Người có nhiều nguy cơ chảy máu.

  • Người suy thận với mức lọc cầu thận dưới 30ml/phút.

Tác dụng phụ

Tiêu chảy, táo bón, đầy hơi, đau đầu, hoa mắt, ù tai, có vấn đề về tầm nhìn, tăng cân không rõ nguyên nhân, sốt, rộp da, đau khớp, phát ban, ngứa, nổi mề đay, sưng mắt, mặt, môi, lưỡi, cổ họng, cánh tay, bàn tay, bàn chân, mắt cá chân hoặc cẳng chân, khó thở hoặc khó nuốt, khàn tiếng, da nhợt nhạt, nhịp tim nhanh, mệt mỏi quá mức, chảy máu bất thường hoặc bầm tím, yếu ớt, đau dạ dày, ăn mất ngon, đau ở phần trên bên phải dạ dày, triệu chứng giống cúm, vàng da hoặc mắt, nước tiểu có máu, đục hoặc mất màu, đau lưng, đi tiểu khó hoặc đau đớn.

Piroxicam có thể gây ra các tác dụng phụ khác.

Gọi cho bác sĩ nếu bạn có bất kỳ vấn đề bất thường nào khi dùng thuốc.

Lưu ý

1. Thận trọng:

  • Dùng thận trọng trong những trường hợp sau: Người cao tuổi; người có rối loạn chảy máu, bệnh tim mạch, có tiền sử loét dạ dày - tá tràng, suy gan hoặc suy thận; người đang dùng thuốc lợi niệu.

  • Phụ nữ có thai: Giống như các thuốc ức chế tổng hợp và giải phóng Prostaglandin khác, Piroxicam gây nguy cơ tăng áp lực phổi tồn lưu ở trẻ sơ sinh, do đóng ống động mạch trước khi sinh nếu các thuốc này được dùng trong 3 tháng cuối thai kỳ. Piroxicam còn ức chế chuyển dạ đẻ, kéo dài thời gian mang thai và độc tính đối với đường tiêu hóa ở người mang thai. Không dùng Piroxicam cho người mang thai 3 tháng cuối hoặc gần lúc chuyển dạ.

  • Bà mẹ cho con bú: Piroxicam bài tiết vào sữa mẹ. Chưa xác định độ an toàn của thuốc dùng cho mẹ trong thời gian cho con bú.

Quá liều

Các triệu chứng của quá liều có thể bao gồm: yếu ớt, buồn ngủ, đau dạ dày, nôn, đau bụng, phân có máu hoặc có màu đen, nôn ra máu hoặc chất nôn giống bã cà phê, khó thở, hôn mê.

Nếu nạn nhân hôn mê hoặc không thở được, cần gọi cấp cứu ngay lập tức.

Bảo quản

  • Giữ thuốc trong hộp kín, ngoài tầm với của trẻ em.

  • Bảo quản ở nhiệt độ phòng, nơi khô ráo, tránh ánh sáng trực tiếp.

Tương tác

Khi dùng Piroxicam đồng thời với thuốc chống đông loại Cumarin và các thuốc có liên kết protein cao, thầy thuốc cần theo dõi người bệnh chặt chẽ để điều chỉnh liều dùng của các thuốc cho phù hợp. Vì liên kết protein cao, Piroxicam có thể đẩy các thuốc khác ra khỏi protein của huyết tương.

Không nên điều trị thuốc đồng thời với Aspirin, vì như vậy sẽ hạ thấp nồng độ trong huyết tương của Piroxicam (khoảng 80% khi điều trị với 3,9g Aspirin), và không tốt hơn so với khi chỉ điều trị với Aspirin mà lại làm tăng những tác dụng không mong muốn.

Khi điều trị thuốc đồng thời với Lithi sẽ tăng độc tính Lithi do làm tăng nồng độ của Lithi trong huyết tương, vì vậy cần theo dõi chặt chẽ nồng độ của Lithi trong huyết tương.

Dùng Piroxicam đồng thời với các chất kháng acid không ảnh hưởng tới nồng độ của Piroxicam trong huyết tương.