Tóm tắt bệnh Nhiễm xoắn khuẩn Leptospira

<div class="name-aliases"> <h4>Các tên gọi khác của bệnh này:</h4> <ul> <li>Nhiễm Leptospira</li> <li>Leptospira</li> </ul> </div> <div class="media"> <div id="hero-image" class="has-full-sized-image-triggers primary carousel owl-carousel" data-sync="#hero-carousel" data-images="[{&quot;name&quot;: &quot;&quot;, &quot;origin_url&quot;: &quot;https://dwbxi9io9o7ce.cloudfront.net/images/16_09_2016_01_12_28_894768.jpg&quot;, &quot;medium_url&quot;: &quot;https://dwbxi9io9o7ce.cloudfront.net/images/16_09_2016_01_12_28_822487.jpeg&quot;, &quot;thumbnail_url&quot;: &quot;https://dwbxi9io9o7ce.cloudfront.net/images/16_09_2016_01_12_28_710137.jpeg&quot;, &quot;nsfw&quot;: false, &quot;id&quot;: 371}, {&quot;name&quot;: &quot;&quot;, &quot;origin_url&quot;: &quot;https://dwbxi9io9o7ce.cloudfront.net/images/16_09_2016_01_12_29_057682.jpg&quot;, &quot;medium_url&quot;: &quot;https://dwbxi9io9o7ce.cloudfront.net/images/16_09_2016_01_12_29_013419.jpeg&quot;, &quot;thumbnail_url&quot;: &quot;https://dwbxi9io9o7ce.cloudfront.net/images/16_09_2016_01_12_28_954875.jpeg&quot;, &quot;nsfw&quot;: false, &quot;id&quot;: 372}, {&quot;name&quot;: &quot;&quot;, &quot;origin_url&quot;: &quot;https://dwbxi9io9o7ce.cloudfront.net/images/16_09_2016_01_12_29_223659.jpg&quot;, &quot;medium_url&quot;: &quot;https://dwbxi9io9o7ce.cloudfront.net/images/16_09_2016_01_12_29_186748.jpeg&quot;, &quot;thumbnail_url&quot;: &quot;https://dwbxi9io9o7ce.cloudfront.net/images/16_09_2016_01_12_29_115470.jpeg&quot;, &quot;nsfw&quot;: false, &quot;id&quot;: 373}]"> <div class="item"> <a href="#" style="background-image: url(https://dwbxi9io9o7ce.cloudfront.net/images/16_09_2016_01_12_28_822487.jpeg);" class="image full-sized-image-trigger"></a> </div> <div class="item"> <a href="#" style="background-image: url(https://dwbxi9io9o7ce.cloudfront.net/images/16_09_2016_01_12_29_013419.jpeg);" class="image full-sized-image-trigger"></a> </div> <div class="item"> <a href="#" style="background-image: url(https://dwbxi9io9o7ce.cloudfront.net/images/16_09_2016_01_12_29_186748.jpeg);" class="image full-sized-image-trigger"></a> </div> </div> <div id="hero-carousel" class="carousel secondary owl-carousel" data-sync="#hero-image"> <div class="item"> <a href="#" style="background-image: url(https://dwbxi9io9o7ce.cloudfront.net/images/16_09_2016_01_12_28_710137.jpeg);"></a> </div> <div class="item"> <a href="#" style="background-image: url(https://dwbxi9io9o7ce.cloudfront.net/images/16_09_2016_01_12_28_954875.jpeg);"></a> </div> <div class="item"> <a href="#" style="background-image: url(https://dwbxi9io9o7ce.cloudfront.net/images/16_09_2016_01_12_29_115470.jpeg);"></a> </div> </div> </div> <p style="text-align:justify">Nhiễm Leptospira l&agrave; một bệnh nhiễm tr&ugrave;ng cấp t&iacute;nh to&agrave;n th&acirc;n do xoắn khuẩn Leptospira g&acirc;y n&ecirc;n. Đối với bệnh nh&acirc;n bị nhiễm loại vi khuẩn n&agrave;y c&oacute; thể xuất hiện một loạt c&aacute;c triệu chứng nhưng cũng c&oacute; thể kh&ocirc;ng c&oacute; triệu chứng g&igrave; cả.</p> <p style="text-align:justify">Nếu bệnh kh&ocirc;ng được điều trị, bệnh nh&acirc;n c&oacute; thể mắc phải c&aacute;c tổn thương thận, vi&ecirc;m m&agrave;ng n&atilde;o suy gan, v&agrave; suy h&ocirc; hấp.</p> <p style="text-align:justify">Bệnh c&oacute; thể g&acirc;y tử vong.</p> <h4>Triệu chứng</h4> <p style="text-align:justify">Sau khi tiếp x&uacute;c với c&aacute;c vi khuẩn, hầu hết mọi người sẽ kh&ocirc;ng c&oacute; triệu chứng trong v&ograve;ng &iacute;t nhất 10 ng&agrave;y.</p> <p style="text-align:justify">C&aacute;c triệu chứng bao gồm:</p> <ul> <li style="text-align:justify"> <p>Khởi ph&aacute;t sốt đột ngột.</p> </li> <li style="text-align:justify"> <p>Ớn lạnh (r&eacute;t run).</p> </li> <li style="text-align:justify"> <p>Đau cơ, đau xương khớp.</p> </li> <li style="text-align:justify"> <p>Nhức đầu.</p> </li> <li style="text-align:justify"> <p>Ho khan.</p> </li> <li style="text-align:justify"> <p>Buồn n&ocirc;n.</p> </li> <li style="text-align:justify"> <p>N&ocirc;n mửa.</p> </li> <li style="text-align:justify"> <p>Ti&ecirc;u chảy.</p> </li> <li style="text-align:justify"> <p>Đau họng.</p> </li> <li style="text-align:justify"> <p>Đau bụng</p> </li> </ul> <h4>Chẩn đoán</h4> <ul> <li> <p>Hỏi bệnh sử v&agrave; kh&aacute;m thực thể.</p> </li> <li> <p>X&eacute;t nghiệm m&aacute;u to&agrave;n bộ (CBC).</p> </li> <li> <p>X&eacute;t nghiệm bảng chuyển h&oacute;a to&agrave;n diện (CMP).</p> </li> <li> <p>Chụp cắt lớp vi t&iacute;nh (CT Scan).</p> </li> <li> <p>X&eacute;t nghiệm nước tiểu (UA).</p> </li> <li> <p>Si&ecirc;u &acirc;m.</p> </li> </ul> <h4>Điều trị</h4> <ul> <li> <p style="text-align:justify">Điều trị phụ thuộc v&agrave;o mức độ nghi&ecirc;m trọng của nhiễm tr&ugrave;ng.</p> </li> <li> <p style="text-align:justify">Những loại kh&aacute;ng sinh c&oacute; thể được chỉ định gồm: Ampicillin, Penicillin, Ceftriaxone, Cefotaxime, Doxycycline, Azithromycin v&agrave; Clarithromycin.</p> </li> <li> <p style="text-align:justify">Trong những trường hợp nặng, bệnh nh&acirc;n sẽ được chỉ định c&aacute;c biện ph&aacute;p chăm s&oacute;c hỗ trợ như dịch truyền tĩnh mạch v&agrave; thở m&aacute;y.</p> </li> </ul>

Tổng quan bệnh Nhiễm xoắn khuẩn Leptospira

Nhiễm Leptospira là một bệnh nhiễm trùng cấp tính toàn thân do xoắn khuẩn Leptospira gây nên. Trên lâm sàng, bệnh có nhiều thể khác nhau, từ nhiễm trùng không có biểu hiện lâm sàng đến bệnh tối cấp gây tử vong.

Nhiễm Leptospira biểu hiện giống như bệnh cúm với sốt đau đầu và đau cơ.

Thể nặng của nhiễm Leptospira biểu hiện vàng da viêm gan, suy chức năng thận và xuất huyết, còn gọi là Hội chứng Weil có thể tử vong.

Điều trị bệnh

Nguyên tắc điều trị:

Cần điều trị sớm kháng sinh Penicillin G với liều 5-10 triệu đơn vị/ngày cho người lớn và 100.000 đơn vị/kg cho trẻ em, dùng trong 10-15 ngày. Những người có dị ứng với Penicillin có thể thay bằng Doxycyclin, Ampicillin hoặc Erythromycin. Trường hợp nặng dùng Cephalosporin hoặc Quinolone.

Điều trị triệu chứng: Hồi phục nước, điện giải, trợ tim, truyền máu (nếu xuất huyết có sốc), hồi sức hô hấp và lọc ngoại thận nếu cần thiết trong các thể nặng.

Điều trị đặc hiệu

Điều trị kháng sinh nên bắt đầu sớm nhất nếu có thể.

  • Thể nhẹ:

    • Doxycycline 100mg uống 2 lần/ngày hoặc

    • Ampicilline 500-750mg uống 4 lần/ngày hoặc

    • Amoxycilline 500mg uống 4 lần/ngày

  • Thể trung bình và nặng:

    • Penicilline G 1,5-2 triệu đơn vị tiêm tĩnh mạch 4 lần/ngày.

    • Ampicilline 1g tiêm tĩnh mạch 4 lần/ngày hoặc Amoxicillin 1g tiêm tĩnh mạch 4 lần/ngày. Nếu dị ứng với Pencillin có thể thay bằng Erthromycine 500mg 4 lần/ngày.

    • Thời gian dùng thuốc kéo dài từ 7-10 ngày.

    • Một số kháng sinh mới như các Cephalosporin thế hệ 3 có tác dụng tốt với Leptospira in vitro hiện chưa có đủ dữ liệu áp dụng trên lâm sàng.

 

Điều trị bổ trợ

  • Nhiễm Leptospira thể nặng cần được theo dõi điều trị ở đơn vị hồi sức tích cực. Ngoài ra, cần bù đủ dịch bằng truyền tĩnh mạch để đảm bảo khối lượng tuần hoàn, duy trì mạch huyết áp ổn định, nếu cần có thể dùng Dobutamin, Dopamin.

  • Trường hợp bệnh nhân vô niệu, suy thận cần chỉ định lọc thận nhân tạo sớm khi vô niệu trên 2 ngày Ure và Kali máu tăng. Nếu suy thận còn nước tiểu và đáp ứng với điều trị lợi niệu có thể dùng lợi tiểu Furosemide, bù dịch và điều chỉnh toan huyết bằng Natribicarbonat.

  • Truyền máu toàn phần hoặc khối tiểu cầu trong trường hợp có xuất huyết.

  • Đảm bảo hô hấp bằng hút đờm dãi, thở ôxy, đặt ống nội khí quản, thở máy khi cần thiết.

  • Có thể dùng vitamin K, thuốc lợi mật và chống hoại tử tế bào gan.

  • Phần lớn nhiễm Leptospira hồi phục hoàn toàn, tử vong thường gặp ở những bệnh nhân nặng với xuất huyết trầm trọng, suy thận gan nặng, suy hô hấp, truỵ mạch, đặc biệt ở người già và phụ nữ có thai dễ bị thai chết lưu.

Các câu hỏi liên quan bệnh Nhiễm xoắn khuẩn Leptospira